Sửa đổi Bộ luật tố tụng dân sự, Luật TTHC, Luật Tư pháp người chưa thành niên, Luật phá sản và Luật hòa giải đối thoại tại tòa án

Ngày 25/6/2025, Quốc hội ban hành Luật số 85/2025/QH15 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính, Luật tư pháp người chưa thành niên, Luật phá sản và Luật hòa giải, đối thoại tại tòa án.

Theo đó, Luật số 85/2025/QH15 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự: Sửa đổi, bổ sung Điều 18; Điều 35; Điều 36; Điều 37; Điều 38; Điều 41; khoản 3 và khoản 4 Điều 53; Điều 56; khoản 1 Điều 66; Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản của Điều 194; Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 315; khoản 3 Điều 327; Điều 331; Điều 336 Điều 337; khoản 5 và khoản 6 Điều 341; điểm b khoản 2 Điều 348; khoản 1 và khoản 2 Điều 354; Điều 405; Điều 406; khoản 1 Điều 410; Điều 413; Điều 421; Điều 426; Điều 435; khoản 2 Điều 442; Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 443; Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 461; Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 462; khoản 1 Điều 488; Thay thế cụm từ “ủy ban tư pháp của Quốc hội” bằng cụm từ “Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội” tại khoản 1 và khoản 3 Điều 358, các khoản 1, 2, 3 và 7 Điều 359; Thay thế cụm từ “Thẩm tra viên” bằng cụm từ “Thẩm tra viên Tòa án” tại khoản 1 Điều 16, điểm a khoản 2 Điều 46, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 47, khoản 11 Điều 48, Điều 50, Điều 54, Điều 55, khoản 2 Điều 60, điểm c khoản 2 Điều 80, điểm c khoản 2 Điều 82, khoản 4 Điều 97, khoản 3 Điều 208, khoản 1 Điều 504; hay thế cụm từ “Công an xã, phường, thị trấn” bằng cụm từ “Công an xã, phường, đặc khu” tại khoản 2 Điều 98, các khoản 1, 2 và 4 Điều 101, khoản 4 và khoản 5 Điều 177; Bãi bỏ khoản 4 Điều 34.   

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tố tụng hành chính: Sửa đổi, bổ sung Điều 24; khoản 2 Điều 30;  Điều 31; Bổ sung Điều 31a vào sau Điều 31; Sửa đổi, bổ sung Điều 32; Bổ sung Điều 32a vào sau Điều 32; Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 34; khoản 3 và khoản 4 Điều 46; Sửa đổi, bổ sung tên Điều và khoản 1 Điều 49; Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 112; khoản 3 Điều 256; Điều 260; các khoản 2, 3 và 4 Điều 264; Điều 266; khoản 5 và khoản 6 Điều 270;  điểm b khoản 2 Điều 277; khoản 3 Điều 282; khoản 1 và khoản 2 Điều 283; Thay thế cụm từ “cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp” bằng cụm từ “cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền” tại khoản 2 Điều 75, khoản 2 Điều 77, khoản 3 Điều 196, khoản 1 Điều 197; Thay thế cụm từ “cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án đó” bằng cụm từ “cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền” tại điểm b khoản 2 Điều 311; Thay thế cụm từ “ủy ban Tư pháp của Quốc hội” bằng cụm từ “ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội” tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 287, Điều 288, khoản 1 Điều 289, Điều 290, các khoản 2, 3 và 5 Điều 291, Điều 292, Điều 297; Thay thế cụm từ “Thẩm tra viên” bằng cụm từ “Thẩm tra viên Tòa án” tại khoản 1 Điều 14, điểm a khoản 2 Điều 36, điểm b khoản 1 Điều 37, Điều 40, Điều 47, Điều 48, khoản 2 Điều 50, điểm d khoản 3 Điều 63, điểm c khoản 3 Điều 64, khoản 4 Điều 84, khoản 1 Điều 332; hay thế cụm từ “Công an xã, phường, thị trấn” bằng cụm từ “Công an xã, phường, đặc khu” tại khoản 2 Điều 85, các khoản 1, 2 và 4 Điều 88, khoản 3 và khoản 4 Điều 106. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tư pháp người chưa thành niên: Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 56; điểm c và điểm d khoản 6 Điều 62; khoản 2 Điều 72; Sửa đổi, bổ sung, thay thế cụm từ tại một số khoản của Điều 73; Sửa đổi, bổ sung, thay thế cụm từ tại một số điểm, khoản của Điều 113; Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 142; Thay thế cụm từ “đơn vị hành chính cấp huyện” bằng cụm từ “đơn vị hành chính cấp tỉnh” tại điểm b khoản 2 Điều 53; Thay thế cụm từ “cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện” bằng cụm từ “cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh” tại khoản 6 Điều 66, khoản 12 Điều 87, khoản 4 Điều 88, các khoản 1, 2 và 3 Điều 94, điểm b khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 5, các khoản 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 95, khoản 3 và khoản 5 Điều 96, điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 97, khoản 3 Điều 112, khoản 1 Điều 171, điểm c khoản 5 và khoản 6 Điều 179. Thay thế cụm từ “của Công an cấp huyện” bằng cụm từ “của cơ quan Công an có thẩm quyền” tại điểm a khoản 3 Điều 97. Thay thế cụm từ “Tòa án nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Tòa án nhân dân khu vực” tại khoản 1 Điều 87, khoản 3 Điều 95, khoản 2 Điều 110, khoản 6 Điều 179. Thay thế cụm từ “Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Viện kiểm sát nhân dân khu vực” tại khoản 1 Điều 106. Thay thế cụm từ “Viện kiểm sát cùng cấp” bằng cụm từ “Viện kiểm sát có thẩm quyền” tại khoản 3, khoản 6 Điều 55, khoản 4 Điều 59, khoản 5 Điều 60, khoản 1 Điều 71, khoản 3 Điều 139. Bỏ cụm từ “, Phòng Giáo dục và Đào tạo” tại khoản 3 Điều 102. Bỏ cụm từ “Viện kiểm sát cùng cấp hoặc” tại khoản 3 Điều 137.

 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của  Luật phá sản: Sửa đổi, bổ sung sau:
“Điều 8. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân. Tòa Phá sản Tòa án nhân dân khu vực có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa Phá sản Tòa án nhân dân khu vực đó. Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này.”.

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hòa giải, đối thoại tại tòa án: Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 8 như sau: “c) Lựa chọn Hòa giải viên trong danh sách Hòa giải viên của Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính hoặc Tòa án nhân dân khu vực khác trên cùng phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh;”. Thay thế cụm từ “Tòa án nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Tòa án nhân dân khu vực” tại khoản 3 Điều 7, khoản 7 Điều 16, khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 18. Bãi bỏ các điểm a, d và đ khoản 2 Điều 7.

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, trừ trường hợp Luật tư pháp người chưa thành niên có quy định khác.

                            Phòng Nghiệp vụ 1-Sở tư pháp