Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe, có hiệu lực từ 1/1/2025. Theo đó, các mức phạt nồng độ cồn được quy định như sau:
(1) Mức phạt nồng độ cồn đối với xe mô tô, xe gắn máy từ 01/01/2025:
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Hình phạt bổ sung |
Trừ điểm GPLX |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng (Điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
- |
Trừ 04 điểm (Điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
- |
Trừ 10 điểm (Điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng (Điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng (Điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
- |
(2) Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô từ 01/01/2025:
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Hình phạt bổ sung |
Trừ điểm GPLX |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
- |
Trừ 04 điểm (Điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
- |
Trừ 10 điểm (Điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng (Điểm a khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng (Điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
- |
(3) Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy chuyên dùng từ 01/01/2025:
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm a khoản 7 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
(4) Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp máy từ 01/01/2025:
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm p khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |