Ngày 01/3/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 211/QĐ-TTg về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 – 2025.
Theo đó, sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Sửa đổi một số chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới: Quyết định số 211/QĐ-TTg, sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022. Các chỉ tiêu được sửa gồm có:
Chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
Chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế
Chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm
Chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
Sửa đổi, bãi bỏ một số tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao:
Quyết định số 211/QĐ-TTg cũng sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022, gồm có:
Chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
Chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông
Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và chỉ tiêu “UBND cấp tỉnh quy định cụ thể” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
Chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ phát triển kinh tế nông thôn
Chỉ tiêu 14.2, 14,3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế
Chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công: Có dịch vụ công trực tuyến một phần.
Chỉ tiêu 16.1,16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật
Chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường
Chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống.
Đối với các xã khu vực II, khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xa an toàn khu thuộc huyện nghèo: Mức đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc.
Các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, rà soát, hoàn thiện, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động quy định cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu đã được phân cấp; căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm xã, huyện phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của trung ương.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Phòng Nghiệp vụ 1 - STP