Ngày 13/10/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2244/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với phát triển kinh tế - xã hội. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành (13/10/2025).
Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với phát triển kinh tế - xã hội bao gồm 46 tiêu chí chia thành 04 nhóm chính cụ thể như sau:
Thứ nhất, nhóm tiêu chí đầu vào
(1) Nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
(2) Đầu tư cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Thứ hai, nhóm tiêu chí kết quả
(1) Đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Số lượng bài báo của Việt Nam công bố trên tạp chí khoa học và công nghệ.
- Số lượng đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Số lượng bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Số lượng văn bằng bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Số người được đào tạo thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Kết quả chuyển giao và ứng dụng
- Tỷ lệ sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản được ứng dụng, chuyển giao.
- Giá trị chuyển giao của các sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
- Số lượng hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép.
- Giá trị các hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép.
Thứ ba, nhóm tiêu chí hiệu quả
(1) Hiệu quả kinh tế
- Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong GDP.
- Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số vào tăng trưởng GDP.
- Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân.
(2) Hiệu quả đối với doanh nghiệp
- Tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm mới.
- Tỷ lệ chi phí quản lý, vận hành giảm nhờ chuyển đổi số.
Thứ tư, nhóm tiêu chí tác động
(1) Tác động kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số trong GDP.
- Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP.
- Giá trị gia tăng của sản phẩm các ngành kinh tế đóng góp vào GDP.
- Tổng doanh thu của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.
- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa.
- Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin.
- Doanh thu từ dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
(2) Tác động xã hội và môi trường
- Tỷ lệ lao động làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Tỷ lệ người dân được tiếp cận cơ hội học tập suốt đời.
- Tỷ lệ đơn vị hành chính áp dụng hệ thống giám sát, quản lý thông minh.
- Mức độ số hóa tài nguyên văn hóa dân tộc.
- Mức độ đổi mới sáng tạo trong phát huy giá trị văn hóa dân tộc.
- Tỷ lệ cơ sở y tế ứng dụng công nghệ số trong khám, chữa bệnh.
- Tỷ lệ phủ sóng mạng di động băng rộng 5G trên dân số.
- Tỷ lệ giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt.
- Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu tiêu thụ năng lượng.
- Số lượng công nghệ môi trường được ứng dụng.
(3) Tác động quản trị và dịch vụ công
- Tỷ lệ kích hoạt tài khoản định danh điện tử cho người dân.
- Số lượng tài khoản VNeID của tổ chức, cá nhân.
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến.
- Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công trực tuyến.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình.
- Số lượng giao dịch qua Nền tảng điều phối, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
- Số lượng chứng thư chữ ký số đã cấp.
(4) Tác động tổng hợp
- Chỉ số Phát triển Chính phủ điện tử.
- Chỉ số An toàn thông tin mạng toàn cầu.
- Chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII).
- Chỉ số Phát triển con người (HDI).
Hồng Vân-Sở Tư pháp

